Tuổi 1966, hướng nhà, màu sắc, hợp mệnh tuổi 1966- Bính Ngọ
1966 mệnh gì, tuổi con gì, 1966 hợp với tuổi gì, mạng gì trong kết hôn và làm ăn, 1966 hợp con số hay hướng nhà nào, màu sắc phong thủy khi sơn nhà, mua xe phù hợp là những vấn đề được nhiều người sinh năm 1966 quan tâm và đặt câu hỏi.
Qua bài viết này, chuyên mục phong thủy nhà ở của Nacencons sẽ chia sẻ cùng quý độc giả về những người sinh năm 1966 mệnh gì và tổng hợp đầy đủ yếu tố phong thủy hợp mệnh điển hình cho những người tuổi Bính Ngọ.
Những người sinh năm 1966 tuổi Bính Ngọ mệnh Thủy
1. Năm 1966 là tuổi gì, mệnh gì?
Thông tin chung của nam nữ sinh năm 1966 mệnh gì, tuổi gì.
- Năm sinh: 1966 theo lịch âm, tức sinh từ ngày 21/01/1966 – 08/02/1967 theo lịch dương
- Năm âm lịch: Bính Ngọ ( tuổi con ngựa )
- Thiên can: Bính
- Tương hợp: Tân
- Tương hình: Canh, Nhâm
- Địa chi: Ngọ
- Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất
- Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu
- Mệnh ngũ hành: Thủy – Thiên Hà Thủy ( Nước trên trời )
Nam sinh năm 1966
- Cung mệnh: Đoài ( Kim ) thuộc Tây tứ mệnh
- Hướng hợp: Tây Bắc (Sinh Khí) – Đông Bắc (Phúc Đức) – Tây Nam (Thiên Y) – Tây (Phục Vị)
- Hướng kỵ: Đông (Tuyệt Mệnh) – Nam (Ngũ Quỷ) – Bắc (Họa Hại) – Đông Nam (Lục Sát)
- Số hợp mệnh: 6, 7, 8
Bát tự tam nguyên của nam 1966
Nữ sinh năm 1966
- Cung mệnh: Cấn ( Thổ ) thuộc Tây tứ mệnh
- Hướng hợp: Tây Nam (Sinh Khí) – Tây (Phúc Đức) – Tây Bắc (Thiên Y) – Đông Bắc (Phục Vị)
- Hướng kỵ: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) – Bắc (Ngũ Quỷ) – Nam (Họa Hại) – Đông (Lục Sát)
- Số hợp mệnh: 2, 5, 8, 9
Bát tự tam nguyên của nữ 1966
Trên đây là những thông tin về nam nữ mạng Bính Ngọ 1967 mệnh gì, tuổi gì. Tiếp theo, Nacencons xin được giới thiệu tới quý bạn đọc tổng quan tử vi về cuộc sống, tình duyên và gia đạo của những người này.
Cuộc sống
Nam giới tuổi Bính Ngọ có cuộc đời được hưởng sung sướng về thời trung vận, việc làm gặp được nhiều may mắn. Tuy nhiên họ có nhiều khổ tâm về vấn đề con cái, thời kỳ hậu vận bạn sẽ được sống an nhàn sung sướng. Nam 1966 hưởng thọ trung bình từ 60 đến 67 tuổi.
Nữ giới tuổi Bính Ngọ phải trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm của cuộc sống. Song vào thời kỳ trung vận và hậu vận thì có nhiều điều tốt đẹp về vấn đề tình cảm lẫn tài lộc. Nữ 1966 hưởng thọ trung bình từ 59 đến 69 tuổi.
Tình duyên
Nam giới Bính Ngọ 1966 nếu sinh vào những tháng 8 và 12 Âm lịch sẽ có ba lần thay đổi đường tình duyên trong cuộc đời, nếu sinh vào những tháng 1, 2, 3, 4, 5, 9 và 10 Âm lịch thì có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên, nếu sinh vào những tháng 6, 7 và 11 Âm lịch thì hưởng được hạnh phúc toàn vẹn.
Nữ giới Bính Nhọ 1966 nếu sinh vào những tháng 4, 9 và 12 Âm lịch thì cuộc đời sẽ có ba lần thay đổi về tình duyên và hạnh phúc, sinh vào những tháng 1, 2, 5, 8 và 10 Âm lịch thì sẽ có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, còn nếu sinh vào những tháng 3, 6, 7 và 11 Âm lịch, sẽ được hoàn toàn hạnh phúc.
Phần gia đạo và công danh
Phần gia đạo đề phòng việc con cái có xung khắc lẫn nhau. Nếu nam giới tuổi Bính Ngọ 1966 biết lo cho con cái thì sẽ thu được nhiều việc tốt đẹp, con đường công danh lúc nhỏ có chức phận, về thời hậu vận có tiếng tăm. Sự nghiệp được gây dựng vững chắc, vấn đề tiền tài được điều hòa bắt đầu từ thời kỳ trung vận, về sau sẽ không lo sợ bị suy sụp. Tuổi 30, 33 và 47 là những năm rất khó khăn và không có cợ hội phát triển về vấn đề tài lộc.
Phần công danh của nữ giới tuổi Bính Ngọ 1966 không hoàn toàn được tốt đẹp, họ thiên về con đường kinh doanh mua bán hơn là theo đuổi đường công danh. Phần gia đạo có nhiều yên vui, vào thời kỳ trung vận và hậu vận rất tốt. Sự nghiệp của họ sẽ hoàn thành từ năm 34 trở đi, tiền bạc sẽ thu được nhiều kết quả và vững chắc vào thời kỳ hậu vận. Tuổi 37, 40 và 48 là những năm khó khăn nhất trong đời nữ giới tuổi Bính Ngọ.
2. Tuổi Bính Ngọ 1966 hợp với người tuổi gì, mệnh gì?
Bên cạnh câu hỏi những người sinh năm 1966 mệnh gì, tuổi gì thì những người tuổi Bính Ngọ này hợp với người mệnh gì, tuổi gì trong làm ăn hoặc kết hôn cũng được quan tâm hơn cả.
Những người sinh năm 1966 là mệnh Thủy ( Thiên Hà Thủy ), là những người có tính cách, tâm hồn cao thương, tác phong cử chỉ tinh tế, lịch thiệp, nhã nhặn. Họ thường là người của công chúng, có nhiều đóng góp cho xã hội. Tuy nhiên học lại cực kì nhạy cảm nên tâm tư thường chứa nhiều mâu thuẫn khó lý giải.
- Theo quy luật tương sinh: Người mệnh Thủy có quan hệ tương sinh với mệnh Kim (Kim sinh Thủy) và mệnh Mộc (Thủy sinh Mộc).
- Theo quy luật tương khắc: Người mệnh Thủy có quan hệ xung khắc với mệnh Hỏa (Thủy khắc Hỏa) và mệnh Thổ (Thổ khắc Thủy).
Dưới đây là thống kê những mệnh hợp với mệnh Thủy ( Thiên Hà Thủy ):
- Đại Lâm Mộc: Xét về thiên can Bính Đinh thuộc Hỏa sinh Mậu Kỷ thuộc Thổ lại càng rực rỡ. Trong thực tế, người Đại Lâm Mộc kiên cường, quân tử, gặp người uyên bác, tinh tế như Thiên Hà Thủy sẽ rất tương đắc.
- Giản Hạ Thủy: Hai hành Thủy tương Hòa, bản thân những mạch nước ngầm nhờ có nước mưa mà tăng thêm sự dồi dào, khi trời không mưa, mạch nước ngầm khô cạn, hạn hán xảy ra.
- Dương Liễu Mộc: Cây dương liễu cần lượng nước khá lớn mới xanh tốt được. Nước Thiên Hà mang chất dinh dưỡng, nước, lại làm sạch bụi bặm để cây xanh thắm. Sự kết hợp này giống như vạn vật được hướng dòng nước cam lộ của Quan Thế Âm Bồ Tát.
- Tích Lịch Hỏa: Thủy và Hỏa tương khắc, nhưng gió mưa, sấm sét luôn là bạn đồng hành, nên sự gặp gỡ này cát lợi vô cùng, giống như một bậc hiền tài đắc công danh, tài lợi, giống như rỗng đội mưa gió, sấm sét vút lên trời xanh.
- Tùng Bách Mộc: Nước mưa có axit, nó vào lòng dất tạo nên hợp chất chứa Ni tơ rất tốt cho cây cối. Hơn nữa Thủy – Mộc tương sinh nên cát lợi vô cùng.
- Trường Lưu Thủy: Có sự tương hòa, tương đắc, nước mưa tăng nguồn cho nước sông lớn, nước sông lại bốc hơi bồi dưỡng lượng hơi nước cho những đám mây trên thiên hà.
- Bình Địa Mộc: Cây cối rất mừng khi gặp mưa, chúng ta để ý sau trận mưa, cây rất tốt, trời quang, cây cối sạch sẽ bui bặm, xét về Địa chi Ngọ – Tuất hợp, Mùi – Hợi hợp, hai can Bính Đinh sinh hai can Mậu Kỷ nên sự kết hợp này khá lý tưởng.
- Đại Trạch Thổ: Nước mưa khiến cây côi sinh trưởng tốt, cung cấp dưỡng chất cho đất, vì thế, xét về lý luận Thủy – Thổ tương khắc, nhưng xét về bản chất thì hai nạp âm này hòa hợp và may mắn cát lợi.
- Tang Đố Mộc: Thủy sinh Mộc, Tang Đố Mộc đại cát lợi vì sau trận mưa cây trồn phát triển mạnh, Thiên Hà Thủy trong cuộc gặp gỡ này làm trọn vai trò của nó.
- Thạch Lựu Mộc: Thạch lựu gặp mưa sinh trưởng tốt, đơm hoa kết trái.
Ngoài những mệnh trên kết hợp với mệnh Thiên Hà Thủy mang lại điều tốt đẹp thì những mệnh còn lại không hợp hoặc có phần lợi nhưng không đáng kể.
Dưới đây, Nacencons xin giới thiệu đến quý bạn đọc những tuổi phù hợp hoặc kỵ với người mạng Mậu Thân sau khi làm rõ câu hỏi người sinh năm 1966 mệnh gì, hợp với những mệnh gì?
Tuổi hợp làm ăn
Bính Ngọ ( đồng tuổi ), Tân Hợi, Ất Mão là những tuổi rất hợp cho việc làm ăn của nam giới tuổi Bính Ngọ. Nếu họ kết hợp làm ăn với những tuổi này thì sẽ rất mau phát đạt và không sợ bị thất bại.
Còn nữ giới tuổi Bính Ngọ nên kết hợp với tuổi: Bính Ngọ ( đồng tuổi ), Tân Hợi, Nhâm Tý để gặt hái được thành công trong làm ăn.
Tuổi hợp kết hôn
Nếu kết hôn với các tuổi Bính Ngọ, Tân Hợi, Nhâm Tý, Ất Mão, Ất Tỵ thì tuổi Bính Ngọ sẽ có một cuộc sống cao sang quyền quý.
Nếu kết hôn với các tuổi Mậu Thân, Giáp Dần họ chỉ tạo được một cuộc sống trung bình.
Nếu bạn kết hôn với những tuổi Canh Tuất, Giáp Thìn, Bính Thìn thì có thể bạn sẽ sống một cuộc đời nghèo khổ, bần hàn.
Vào những năm 18, 19, 21, 27, 31, 33 và 39 tuổi mà nam giới 1966 cưới vợ thì sẽ không thành, hay phải chịu cảnh xa vắng triền miên. Những năm 23, 28, 29, 35 và 40 tuổi là những năm kỵ tuổi đối với nữ giới 1966 nếu kết hôn vào những năm này thì họ sẽ gặp cảnh xa vắng.
Tuổi đại kỵ
Tuổi Bính Ngọ rất kỵ với những tuổi Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Tân Sửu, nếu kết hôn hoặc làm ăn với những tuổi trên thì có thể sẽ bị tuyệt mạng hay sinh cảnh khó khăn bần hàn.
Nếu gặp tuổi kỵ trong gia đình thì cúng sao giải hạn, trong công việc làm ăn thì không nên giao phó những việc quan trọng và giao dịch về vấn đề tiền bạc.
3. Màu sắc hợp tuổi 1966
Song hành với câu hỏi nam nữ Bính Ngọ 1966 mệnh gì thì những người này nên sử dụng màu gì để hợp phong thủy, mang lại may mắn, giúp ích cho sự nghiệp, tài vận cũng được quan tâm hơn cả.
Bảng màu sắc phong thủy theo quy luật ngũ hành
Những người sinh năm 1966 là mệnh Thủy ( Thiên Hà Thủy ), nhưng nam nữ Bính Ngọ lại có cung mệnh khác nhau.
Đối với nam giới Bính Ngọ 1966 cung mệnh Đoài, hành Kim, hướng Tây, quái số 7, Tây tứ mệnh ( Tây, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc ) nên chọn màu vàng, nâu để được tương sinh ( Thổ sinh Kim ) và màu trắng, xám, ghi để được tương hợp.
Ngoài ra, nam Bính Ngọ có thể dùng màu xanh lá cây, xanh nõn chuối để được tương khắc ( Kim chế ngự được Mộc ). Nên kiêng kỵ dùng màu đỏ, tím, hồng vì mệnh cung bị khắc ( Hỏa khắc Kim ). Và tuyệt đối không nên dùng màu đen, xanh dương, xanh da trời vì mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi ( Kim sinh Thủy ).
Còn đối với nữ giới Bính Ngọ 1966 cung Cấn, hành Thổ, hướng Đông Bắc, quái số 8, Tây tứ mệnh (Tây, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc) thì màu hợp nhất là các màu đỏ, hồng, tím ( thuộc hành Hỏa ) để được Tương sinh ( Hỏa sinh Thổ ). Tiếp theo màu vàng, nâu ( thuộc hành Thổ ) để được Tương Hợp.
Ngoài ra, có thể chọn màu đen, xanh dương, xanh da trời để được tương khắc ( Thổ chế ngự được Thủy). Hạn chế dùng màu xanh lá cây, xanh nõn chuối vì mệnh cung bị khắc ( Mộc khắc Thổ ). Và không nên dùng các màu trắng, xám, ghi vì mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi ( Thổ sinh Kim ).
4. Hướng nhà hợp tuổi 1966
Bên cạnh những câu hỏi về 1966 mệnh gì, tuổi gì, hợp với mệnh gì, tuổi gì hay màu sắc như nào, thì hướng nhà phù hợp với gia chủ sinh năm 1966 cũng được nhiều quý bạn đọc quan tâm.
Với gia chủ là nam giới sinh năm Bính Ngọ 1966 với mệnh Thủy và cung mệnh Đoài ( Kim ) thuộc Tây tứ mệnh khi khởi công xây nhà cần chú ý những hướng cát và kị như sau:
- Hướng cát: Tây Bắc (Sinh Khí) – Đông Bắc (Phúc Đức) – Tây Nam (Thiên Y) – Tây (Phục Vị)
- Tây Bắc (Sinh Khí): Phúc lộc toàn vẹn – Tài lộc đủ đầy, tiền tài, danh vọng phát triển rực rỡ và cực thích, gặp được nhiều điều tốt lành, may mắn trong cuộc đời.
- Đông Bắc (Phúc Đức): Mọi sự đều ổn định – Công việc, tiền tài thuận lợi, có sức khỏe dồi dào có thể vượt qua được mọi bệnh tật, khó khăn trong cuộc sống.
- Tây Nam (Thiên Y): Gặp thiên thời địa lợi và được che chở – Đó là sự viên mãn trong các mối quan hệ gia đình, mối quan hệ tình cảm, gia đình thuận hòa yêu thương, quây quần, hưởng an nhàn bên con cháu.
- Tây (Phục Vị): Được sự trợ giúp, giúp đỡ – từ đó giúp củng cố sức mạnh tinh thần để vượt qua mọi khó khăn, mang đến sự tiến bộ của bản thân, thi cử và học tập thành tích tốt, đỗ đạt cao.
- Hướng kỵ: Đông (Tuyệt Mệnh) – Nam (Ngũ Quỷ) – Bắc (Họa Hại) – Đông Nam (Lục Sát)
- Đông (Tuyệt Mệnh): Nghĩa là chết chóc – Công việc thất thu, phá sản, cuộc sống gặp nhiều gian nan trắc trở.
- Nam (Ngũ Quỷ): Gặp họa – Tức là phá sản, tai họa liên miên, bệnh tật đau ốm và tiêu tốn nhiều tiền bạc nhưng không đi đến đâu.
- Bắc (Họa Hại): Nghĩa là nhà có hung khí – Gặp bất trắc, thi phi, tai họa bất ngờ, “họa vô đơn trí”.
- Đông Nam (Lục Sát): Nghĩa là nhà có sát khí – Gặp nhiều trục trặc trong các mối quan hệ tình cảm nam nữ, gia đình, anh em và các mối quan hệ xã hội, dễ dẫn tới vạ miệng.
Bát trạch cho hướng nhà hợp mệnh gia chủ nam 1966
Trên đây là những hướng cát và hướng kỵ dành cho gia chủ nam tuổi Bính Ngọ 1966 để tham khảo khi muốn khởi công xây nhà và kích thước ngôi nhà cần được tra theo thước lỗ ban cho kích thước phong thủy chuẩn xác nhất.
Còn nữ gia chủ 1966 với mệnh Thủy, cung Cấn ( Thổ ) cần lưu ý những hướng sau:
- Hướng cát: Tây Nam (Sinh Khí) – Tây (Phúc Đức) – Tây Bắc (Thiên Y) – Đông Bắc (Phục Vị)
- Tây Nam (Sinh Khí): Phúc lộc toàn vẹn – Tài lộc đủ đầy, tiền tài, danh vọng phát triển rực rỡ và cực thích, gặp được nhiều điều tốt lành, may mắn trong cuộc đời.
- Tây (Phúc Đức): Mọi sự đều ổn định – Công việc, tiền tài thuận lợi, có sức khỏe dồi dào có thể vượt qua được mọi bệnh tật, khó khăn trong cuộc sống.
- Tây Bắc (Thiên Y): Gặp thiên thời địa lợi và được che chở – Đó là sự viên mãn trong các mối quan hệ gia đình, mối quan hệ tình cảm, gia đình thuận hòa yêu thương, quây quần, hưởng an nhàn bên con cháu.
- Đông Bắc (Phục Vị): Được sự trợ giúp, giúp đỡ – từ đó giúp củng cố sức mạnh tinh thần để vượt qua mọi khó khăn, mang đến sự tiến bộ của bản thân, thi cử và học tập thành tích tốt, đỗ đạt cao.
- Hướng kỵ: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) – Bắc (Ngũ Quỷ) – Nam (Họa Hại) – Đông (Lục Sát)
- Đông Nam (Tuyệt Mệnh): Nghĩa là chết chóc – Công việc thất thu, phá sản, cuộc sống gặp nhiều gian nan trắc trở.
- Bắc (Ngũ Quỷ): Gặp họa – Tức là phá sản, tai họa liên miên, bệnh tật đau ốm và tiêu tốn nhiều tiền bạc nhưng không đi đến đâu.
- Nam (Họa Hại): Nghĩa là nhà có hung khí – Gặp bất trắc, thi phi, tai họa bất ngờ, “họa vô đơn trí”.
- Đông (Lục Sát): Nghĩa là nhà có sát khí – Gặp nhiều trục trặc trong các mối quan hệ tình cảm nam nữ, gia đình, anh em và các mối quan hệ xã hội, dễ dẫn tới vạ miệng.
Bát trạch cho hướng nhà hợp mệnh gia chủ nữ 1966
5. Năm làm nhà phù hợp tuổi 1966
Xây nhà được coi là chuyện vô cùng quan trọng đối với mỗi người, có những người cả đời chỉ xây nhà một lần. Bởi vậy trước khi xây nhà việc xem xét kĩ lượng hướng nhà, phong thủy phù hợp cũng như năm làm nhà tốt nhất với gia chủ là điều vô cùng quan trọng.
Mỗi tuổi sẽ có cách tính vận niên khác nhau. Có người hợp làm nhà năm này nhưng người khác lại không. Đó là lý do mà câu trả cho người sinh năm 1966 mệnh gì được nhiều người quan tâm.
Bởi vậy, mỗi người sinh một năm tuổi khác nhau cần thống kê tính toán có căn cứ về những năm được tuổi động thổ sắp tới mà tuổi các bạn có thể khởi công. Để tránh gặp các hạn thường thấy như hạn Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu.
Dưới đây là những năm thuận tốt đối với tuổi Bính Ngọ trong việc xây cất nhà, trùng tu công trình,… và không mắc phải các hạn kể trên.
- 2023 ( Quý Mão )
- 2024 ( Giáp Thìn )
- 2026 ( Bính Ngọ )
- 2032 ( Nhâm Tý )
- 2033 ( Quý Sửu )
- 2035 ( Ất Mão )
- 2044 ( Giáp Tí )
- 2050 ( Canh Ngọ )
- 2051 ( Tân Mùi )
- 2059 ( Kỷ Mão )
- 2060 ( Canh Thìn )
Những năm cần kiêng tránh cho tuổi Bính Ngọ 1966 là những năm không được thuận tốt khi mắc phải một hạn nào đó bất kỳ trong Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu.
- Những năm hạn Tam Tai đối với gia chủ: năm Thân, năm Dậu, năm Tuất.
- Những năm hạn Kim lâu đối với gia chủ: 2020, 2022, 2025, 2027, 2029, 2031, 2034, 2036, 2038, 2040, 2043, 2045, 2047, 2049, 2052, 2054, 2056, 2058.
- Những năm hạn Hoang ốc đối với gia chủ: 2021, 2022, 2025, 2028, 2030, 2031, 2034, 2037, 2039, 2040, 2043, 2046, 2048, 2049, 2052, 2054, 2055, 2057, 2058.
Kết luận: Qua bài viết trên, Nacencons giới thiệu đến quý bạn đọc các thông tin về 1966 mệnh gì, tuổi gì, hợp mệnh gì, tuổi gì, nên sử dụng màu sắc nào hợp phong thủy để đem lại may mắn cho bạn trong cuộc sống. Bên cạnh đó là thông tin về hướng nhà phù hợp cũng như những năm xây nhà tốt, tránh được các hạn Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu dành cho gia chủ Bính Ngọ.